Để rước vợ/chồng và con cái sang Nhật với tư cách lưu trú theo diện “gia đình” (家族滞在 – kazoku taizai), bạn cần chuẩn bị một bộ hồ sơ xin tư cách lưu trú (在留資格認定証明書 – zairyū shikaku nintei shōmeisho) tại Cục Xuất Nhập Cảnh Nhật Bản. Dưới đây là các giấy tờ cơ bản cần thiết:
🧾 1. Giấy tờ người bảo lãnh tại Nhật (bạn) cần chuẩn bị
- ✅ Đơn xin tư cách lưu trú (在留資格認定証明書交付申請書): Mẫu của Cục xuất nhập cảnh.
- ✅ Bản sao hộ chiếu + thẻ cư trú (在留カード).
- ✅ Giấy chứng nhận đang làm việc (在職証明書) hoặc giấy xác nhận học sinh/sinh viên (在学証明書) nếu đang đi học.
- ✅ Giấy chứng nhận thu nhập và thuế (課税証明書・納税証明書) (1 năm gần nhất).
- ✅ Giấy chứng nhận cư trú (住民票) – liệt kê đầy đủ các thành viên trong nhà.
- ✅ Sơ yếu lý lịch (履歴書) – nếu được yêu cầu.
🧾 2. Giấy tờ của người thân (vợ/chồng/con) tại Việt Nam
- ✅ Bản sao hộ chiếu (hoặc giấy khai sinh nếu là con nhỏ).
- ✅ Giấy chứng nhận kết hôn (với vợ/chồng) – kèm bản dịch tiếng Nhật.
- ✅ Giấy khai sinh của con – kèm bản dịch tiếng Nhật.
- ✅ Ảnh thẻ (3cm x 4cm) – chụp trong vòng 3 tháng.
- ✅ Giấy tờ chứng minh mối quan hệ (nếu cần bổ sung): ảnh gia đình, thư từ, ảnh đám cưới…
📥 3. Nộp hồ sơ
- Người bảo lãnh sẽ mang toàn bộ hồ sơ đến Cục Xuất Nhập Cảnh địa phương (出入国在留管理局) tại Nhật để nộp.
🕒 4. Thời gian xét duyệt
- Từ 1 đến 3 tháng (tùy khu vực và độ đầy đủ của hồ sơ).
- Sau khi được cấp tư cách lưu trú (在留資格認定証明書), gửi bản gốc về Việt Nam để người thân mang đi xin visa tại Đại sứ quán/Tổng lãnh sự quán Nhật Bản.
🏷️ Lưu ý
- Nếu bạn có visa kỹ năng đặc định (特定技能), kỹ sư, hay du học… thì chỉ vợ/chồng và con mới được bảo lãnh.
- Bố mẹ, anh chị em không thể xin theo diện “gia đình” này.
- Hồ sơ phải dịch sang tiếng Nhật nếu là tiếng Việt.
Nếu bạn muốn mình lập danh sách theo dạng checklist để in ra hoặc dùng cá nhân, mình có thể chuẩn bị luôn nhé. Bạn cần cho biết thêm. Liên lạc với Trang để tư vấn cụ thể hơn.
- Bạn đang ở Nhật với tư cách gì (du học, kỹ năng đặc định, kỹ sư, v.v.)?
- Bạn muốn bảo lãnh ai? (vợ/chồng/con bao nhiêu tuổi?)